Xử Lý Kỷ Luật Lao Động

Xử lý kỷ luật lao động là quyền của người sử dụng lao động khi người lao động có hành vi vi phạm các quy định trong nội quy lao động của công ty. Người sử dụng lao động phải tuân thủ các vấn đề sau khi thực hiện:

I. Nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động

1. Một hành vi vi phạm kỷ luật lao động chỉ bị áp dụng một hình thức kỷ luật lao động

2. Không xử lý vi phạm kỷ luật lao động trong các trường hợp sau:

  • Nghỉ ốm đau, điều dưỡng, nghỉ việc được NSDLĐ đồng ý
  • Đang bị tạm giam, tạm giữ
  • Chờ kết quả điều tra
  • Lao động nữ có thai, thai sản, NLĐ (nam và nữ) nuôi con dưới 12 tháng
  • NLĐ mắc bệnh tâm thần hoặc không nhận thức
  • NLĐ từ chối, rời bỏ làm việc… nguy cơ xảy ra tai nạn lao động
  • NLĐ chuẩn bị hoặc tham gia đình công

3. Áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất khi có nhiều hành vi vi phạm đồng thời

4. Phải chứng minh được lỗi của NLĐ

5. Phải có sự tham gia của BCHCĐCS

6. Phải có biên bản họp xử lý

II. Các hành vi bị cấm

1. Xâm phạm thân thể và nhân phẩm của NLĐ

2. Phạt tiền hoặc cắt lương

3. Xử lý hành vi vi phạm không được quy định trong NQLĐ

III. Các hình thức xử lý KLLĐ

1. Khiển trách

2. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, cách chức

3. Sa thải

Luật hiện hành chỉ cho phép NSDLĐ xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ dưới hình thức sa thải trong các trường hợp sau:

  • NLĐ trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma tuý trong phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của NSDLĐ, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe doạ gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của NSDLĐ;
  • NLĐ bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm; và
  • NLĐ tự ý bỏ việc 05 ngày làm việc cộng dồn trong vòng 30 ngày kể từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc hoặc 20 ngày làm việc cộng dồn trong vòng 365 ngày kể từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng

IV. Xóa kỷ luật, giảm thời hạn chấp hành KLLĐ

1.Xóa kỷ luật nếu không tái phạm khi

  • Sau 3 tháng nếu bị khiển trách;
  • Sau 06 tháng nếu bị kéo dài thời hạn nâng lương; và
  • Sau 03 năm nếu bị cách chức

2. Xem xét giảm thời hạn nếu NLĐ bị kéo dài thời hạn nâng lương đã chấp hành được một nửa thời gian và có sửa chữa tiến bộ.

V. Thời hiệu xử lý KLLĐ

1. Tối đa là 06 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm;

2. Tối đa 12 tháng trong trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động

3. Kéo dài thời hạn nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn của các trường hợp sau:

  • Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;’
  • Đang bị tạm giữ, tạm giam;
  • Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma tuý trong phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe doạ gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động;

4. Quyết định xử lý kỷ luật lao động phải được ban hành trong thời hạn còn thời hiệu XLKLL

VI. Tạm đình chỉ công việc

1. Xác định rằng đây là quyền của NSDLĐ

2. Khi vụ việc có những tình tiết phức tạp, nếu xét thấy để NLĐ tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh

3. Phải tham khảo ý kiến của BCHCĐCS

4. Thời hạn tạm đình chỉ: 15 ngày hoặc 90 ngày (trường hợp đặc biệt)

5. Tạm ứng 50% lương cho NLĐ trước khi bị đình chỉ

6. Sau thời gian tạm đình chỉ:

  • NLĐ không bị XLKLLĐ thì phải nhận NLĐ lại làm việc và trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ
  • NLĐ bị XLKLLĐ cũng không phải trả lại số tiền lương tạm ứng

VII. Hậu quả khi XLKLLĐ trái pháp luật

1. Đối với các hình thức XLKLLĐ khác (không bao gồm hình thức sa thải) thì Hủy bỏ quyết định xử lý kỷ luật và Khôi phục quyền lợi của NLĐ

2. Đối với trường hợp sa thải: phải nhận NLĐ trở lại làm việc và trả tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) trong những ngày NLĐ không được làm việc và ít nhất 02 tháng tiền lương theo HĐLĐ. Xử lý các tình huống khi không muốn tiếp tục quan hệ lao động.

  • NLĐ không muốn tiếp tục làm việc thì Trả tiền lương, BHXH, BHYT trong những ngày NLĐ không được làm việc, ít nhất 02 tháng tiền lương theo HĐLĐ và trả trợ cấp thôi việc (nếu có)
  • NSDLĐ không muốn nhận lại NLĐ và NLĐ đồng ý thì Trả tiền lương, BHXH, BHYT trong những ngày NLĐ không được làm việc, ít nhất 02 tháng tiền lương theo HĐLĐ và trả trợ cấp thôi việc (nếu có) và Thỏa thuận khoản tiền bồi thường thêm nhưng ít nhất phải bằng 02 tháng tiền lương theo HĐLĐ
  • Nếu không còn vị trí, công việc đã giao kết trong HĐLĐ mà NLĐ vẫn muốn làm việc thì Trả tiền lương, BHXH, BHYT trong những ngày NLĐ không được làm việc, ít nhất 02 tháng tiền lương theo HĐLĐ và Thương lượng để sửa đổi, bổ sung HĐLĐ  

VIII. Quy trình XLKLLĐ

Bước 1: Chuẩn bị tài liệu & các công việc cần thiết

  • Yêu cầu NLĐ lập bản tường trình diễn biến sự việc và/hoặc NSDLĐ lập biên bản sự việc đã xảy ra với ít nhất 2 người làm chứng
  • Thu thập các chứng cứ và trao đổi với người làm chứng;
  • Soạn thảo thông báo về việc XLKLLĐ gửi NLĐ, BCHCĐCS
  • Chuẩn bị bản thảo biên bản XLKLLĐ; và
  • Chuẩn bị bản thảo quyết định tạm đình chỉ công việc (nếu cần)

Bước 2: Gửi thông báo mời họp

  • Hình thức thông báo: bằng văn bản và gửi qua đường thư bảo đảm, thư tay và email.
  • Người nhận: BCHCĐCS, NLĐ, cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật của NLĐ dưới 18 tuổi
  • Thời điểm: ít nhất 5 ngày làm việc trước khi tiến hành cuộc họp
  • Số lần thông báo: tối đa 3 lần (áp dụng khi có bất kỳ thành phần tham dự nào vắng mặt).

Bước 3: Tổ chức họp và lập biên bản họp

  • Thời gian họp:  nên trong giờ làm việc bình thường của công ty
  • Địa điểm: nên tại văn phòng công ty, nơi NLĐ làm việc
  • Kiểm tra sự có mặt đầy đủ các thành phần tham dự họp
  • Thư ký lập biên bản cuộc họp XLKLLĐ
  • Chủ tọa cuộc họp: Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động (đối với mọi hình thức XLKLLĐ)
  • Các bước tiến hành cuộc họp
  • Biên bản cuộc họp phải có đầy đủ chữ ký của tất cả thành phần tham dự cuộc họp. Nếu có người không ký vào biên bản thì phải ghi rõ lý do
  • Đọc lại biên bản họp trước khi kết thúc cuộc họp

Bước 4: Ra quyết định XLKLLĐ

  • Người ra quyết định XLKLLĐ: Người đại diện theo pháp luật: Khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng, cách chức và Sa thải. Người được ủy quyền giao kết HĐLĐ: khiển trách
  • Thời hạn ban hành: Sau khi có biên bản cuộc họp và trước khi hết thời hiệu XLKLLĐ hoặc thời hạn kéo dài thời hiệu
  • Gửi quyết định XLKLLĐ cho các thành phần tham dự phiên họp XLKLLĐ, còn DOLISA gợi ý

Bước 5: Thực hiện các thủ tục sau cùng

Sa thải:

  • Bàn giao công việc, tài sản.
  • Thanh toán cho NLĐ các khoản phải trả trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi HĐLĐ chấm dứt.
  • Báo giảm lao động định kỳ

Đối với các hình thức khác:  Thực hiện các thủ tục nội bộ công ty, lưu hồ sơ và theo dõi sự tái phạm (nếu có)

Luatsulaodong.net

Call Now Button